Trong đề cương ôn tập có 103 mục. Sau đây là nội dung đã ôn được trong ngày hôm nay.
1,Chuyển đổi cơ số:
A,Chuyển từ cơ số X về thập phân (ví dụ cho số A : an…a0.b1…bm)
Kết quả = an*Xn +…+ a0*X0. b1*X-1 +…+ bm*X-m
Kết quả = an*Xn +…+ a0*X0. b1*X-1 +…+ bm*X-m
B,Chuyển từ số thực về cơ số X:lấy phần nguyên chia X lấy dư, phần thực nhân với cơ số X
2,Biểu thị giá trị bằng số:
Hiểu về số có dấu, số thực:giả sử số A có n chữ số(cơ số X). Thì bổ số X của A là: 1n+10n…00 – A, và bổ số X – 1 của A là: 9n9n-1…90 – A.
Ví dụ: cho số 365 hệ 10, bổ số 10 của 365 là: 1000 – 365 = 635, bổ số 9 của 365 là: 999 – 365 = 634. Số 01011011 có bổ số 2 là 10100101, và bổ số 1 là 10100100. Số ADF có bổ số 16 là 521 và bổ số 15 là 520.
Mẹo: đối với cơ số 2 thì bổ số 1 là not của nó, và bổ số 2 là not của nó cộng thêm 1. Bình thường nếu tính được bổ số 2 rồi ta chỉ cần trừ đi 1 là ra bổ số 1. Hoặc ngược lại, nếu tính ra bổ số 1 ta chỉ cần cộng thêm 1 là được bổ số 2. Chú ý: vì tính bổ số 1 dễ tính hơn nên ta tính nó trước(tiết kiệm thời gian).
Thuật ngữ:固定小数点数:dấu chấm tĩnh, vì dấu chấm tĩnh thường làm tròn theo con số thực có trong hàng, nên số thực dấu chấm động ra đời
単精度浮動小数点数:số thực dấu chấm động đơn(single - 4 byte, float)
倍精度浮動小数点数:số thực dấu chấm động kép(double – 8 byte, double)
仮数:phần định trị, mantissa. Ví dụ: giá trị số là [仮数*基数指数]、例:二進数で101は[0.101*23]、この時、「0.101」が仮数に当たる。
指数:và trong lúc này chỉ số là [3].
BCD(Binary Coded Decimal:2進数化10進数):dùng 4 chữ số của cơ số 2 để biểu diễn 1 số thập phân: ví dụ: 9à1001, 5à0101, và 95 trong BCD code là 10010101.
パック10進数:có lợi hơn so vớiゾーン10進数. Ví dụ: cho 1 số dạng thập phân là 123456, thì biểu diễn số này ở パック10進数là: 0000 0001 0010 0011 0100 0101 0110 1100.Trong đó 0000 là phần thêm vào thường thấy, còn 1100 là phần thêm vào đại diện cho số dương, 1101 là đại diện cho số âm.
Ví dụ: cho số 365 hệ 10, bổ số 10 của 365 là: 1000 – 365 = 635, bổ số 9 của 365 là: 999 – 365 = 634. Số 01011011 có bổ số 2 là 10100101, và bổ số 1 là 10100100. Số ADF có bổ số 16 là 521 và bổ số 15 là 520.
Mẹo: đối với cơ số 2 thì bổ số 1 là not của nó, và bổ số 2 là not của nó cộng thêm 1. Bình thường nếu tính được bổ số 2 rồi ta chỉ cần trừ đi 1 là ra bổ số 1. Hoặc ngược lại, nếu tính ra bổ số 1 ta chỉ cần cộng thêm 1 là được bổ số 2. Chú ý: vì tính bổ số 1 dễ tính hơn nên ta tính nó trước(tiết kiệm thời gian).
Thuật ngữ:固定小数点数:dấu chấm tĩnh, vì dấu chấm tĩnh thường làm tròn theo con số thực có trong hàng, nên số thực dấu chấm động ra đời
単精度浮動小数点数:số thực dấu chấm động đơn(single - 4 byte, float)
倍精度浮動小数点数:số thực dấu chấm động kép(double – 8 byte, double)
仮数:phần định trị, mantissa. Ví dụ: giá trị số là [仮数*基数指数]、例:二進数で101は[0.101*23]、この時、「0.101」が仮数に当たる。
指数:và trong lúc này chỉ số là [3].
BCD(Binary Coded Decimal:2進数化10進数):dùng 4 chữ số của cơ số 2 để biểu diễn 1 số thập phân: ví dụ: 9à1001, 5à0101, và 95 trong BCD code là 10010101.
パック10進数:có lợi hơn so vớiゾーン10進数. Ví dụ: cho 1 số dạng thập phân là 123456, thì biểu diễn số này ở パック10進数là: 0000 0001 0010 0011 0100 0101 0110 1100.Trong đó 0000 là phần thêm vào thường thấy, còn 1100 là phần thêm vào đại diện cho số dương, 1101 là đại diện cho số âm.